Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4245/QĐ-UBND về việc thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xét chọn, tuyên dương “Những tấm gương thầm lặng mà cao cả” trong Phong trào thi đua yêu nước của Thành phố Hồ Chí Minh Lần 6 - Năm 2024 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4244/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Tổ chức Lễ Tuyên dương “Những tấm gương thầm lặng mà cao cả” trong Phong trào thi đua yêu nước của Thành phố Hồ Chí Minh Lần 6 - Năm 2024. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4235/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Chính sách phát huy hiệu quả nguồn lực kiều hối trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2030 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4221/QĐ-UBND về công nhận Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ Học bổng Huỳnh Tấn Phát. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4216/QĐ-UBND về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4215/QĐ-UBND về việc công bố 12 danh mục thủ tục hành chính được phân cấp theo quy định tại Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4208/QĐ-UBND về việc thay đổi thành viên Tổ giúp việc Hội đồng xét bổ nhiệm và chuyển ngạch thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4205/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, cải tạo đường Khu dân cư Tân Thuận, phường Phú Thuận, Quận 7 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4204/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nạo vét các tuyến rạch trên địa bàn phường Tân Thuận Đông, phường Tân Thuận Tây, Quận 7 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4203/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp chống ngập cụm đường, hẻm phường Tân Phú, Phú Thuận, Tân Thuận Đông, Quận 7 |

Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Vạn Phúc 3, quận Thủ Đức

Ngày 22/10/2014, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 5210/QĐ-UBND về duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Vạn Phúc 3 tại phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, cụ thể như sau:

* Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu đất: được xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí số 013/TH/HĐĐD ngày 09 tháng 6 năm 2012 do Công ty CP ĐT Địa ốc và DVTM DL Tân Hải lập và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh kiểm định số 43249-3/GĐ-TNMT ngày 27 tháng 6 năm 2012.

- Quy mô diện tích đất: Khu đất có diện tích 340.856,9m2, trong đó:

- Giới hạn khu vực quy hoạch:

+ Phía Đông: giáp khu dân cư hiện hữu.

+ Phía Tây: giáp khu nhà ở Vạn Phúc 2.

+ Phía Tây Nam: giáp công viên trung tâm và khu nhà ở Đông Nam.

+ Phía Bắc: giáp Sông Sài Gòn.

* Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

1. Nhà ở các loại:

a. Nhà biệt thự đơn lập: Bao gồm khu A, khu B và khu C.

- Số lượng: 54lô.

- Diện tích lô đất: 250m2÷ 555 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 50% (tính trên diện tích từng lô).

- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng (không kể tầng hầm, tầng mái và mái che buồn thang).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 15 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hẻ tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

+ Khoảng lùi tối thiểu công trình :

· Khoảng lùi trước: 4,5 m.

· Khoảng lùi sau: 2,0 m.

· Khoảng lùi hai bên: 2,0 m.

· Khoảng lùi bên (đối với các lô tiếp giáp 02 mặt đường): 3,0 m.

b. Nhà liên kế vườn: Bao gồm các khu D, E, F, G, H,K, L, M, N,O, P, Q, R, S và T.

- Số lượng: 987 lô.

- Diện tích lô đất: 77 m2 ÷ 302 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 70% (tính trên diện tích từng lô).

- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012/BXD).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 18 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Khoảng lùi công trình:

· Khoảng lùi trước: 3,0 m.

· Khoảng lùi sau: 2,0 m.

· Khỏng lùi bên (đối với các lô tiếp giáp 02 mặt đường): 3,0 m.

c. Nhóm ở chung cư CCCT (nhà ở xã hội):

- Diện tích nhóm ở:15.018m2.

- Dân số : 2.713 người.

- Chỉ tiêu sử dụng đất: 5,54 m2/người.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 21 tầng ( số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 72 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình - Theo ý kiến chấp thuận của Cục tác chiến tại Văn bản số 518/TC-QC ngày 25 tháng 11 năm 2011).

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,0 lần.

- Khoảng lùi công trình: So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (N2, N5, D9 và D9-E): tối thiểu 6,0m.

2. Công trình dịch vụ đô thị:

a. Trường mầm non 01:

- Diện tích: 5.000 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng ( số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 08 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất: 0,8 lần.

- Khoảng lùi công trình:

· So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (đường N2, D9 và D8-B): tối thiểu 6,0m.

· So với ranh khu đất kế cận: tối thiểu 4,0 m.

b. Trường mầm non 02:

- Diện tích: 5.002 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 08 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất: 0,8 lần.

- Khoảng lùi công trình: So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (đường N2, D7, D7-A và D7-B): tối thiểu 6,0 m.

c. Trường Cấp I:

- Diện tích: 17.213 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 20 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất: 1,6 lần.

- Khoảng lùi công trình:

· So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (đường D9, D9-B, D9-C và N2): tối thiểu 6,0 m.

· So với ranh đất kế cận: tối thiểu 6,0 m.

d. Trường Cấp II:

- Diện tích: 24.500 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 20 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất: 1,6 lần.

- Khoảng lùi công trình:

· So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (đường N2, D9-D, D9-C và D14): tối thiểu 6,0 m.

· So với ranh đất kế cận: tối thiểu 6,0 m.

e. Công trình hành chính:

- Diện tích: 4.974 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng (số tầng tính theo QCVN 03:2012).

- Chiều cao xây dựng tối đa: 15 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất: 1,2 lần.

- Khoảng lùi công trình: So với ranh lộ giới đường tiếp giáp (đường D14, N2 và D9-D): tối thiểu 6,0 m.

3. Cây xanh:

a. Cây xanh tập trung nhóm ở thấp tầng:

- Diện tích: 4.974 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 05 %.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 01 tầng.

- Chiều cao xây dựng tối đa: 04 m (tính từ cốt san nền ổn định vỉa hè tiếp cận đến đỉnh mái công trình).

- Hệ số sử dụng đất : 0,05 lần.

b. Cây xanh hành lang sông rạch: diện tích 12.198 m2.

Khu vực cây xanh cảnh quan ven rạch không được xây dựng công trình (ngoại trừ các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật được cho phép tại Quyết định 150/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).

 

Nguyên Ngân