Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1322/QĐ-UBND về việc phê duyệt 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1321/QĐ-UBND về việc phê duyệt 10 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1314/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1313/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1312/QĐ-UBND về thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng Thành phố học tập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1299/QĐ-UBND về bổ sung, thay đổi nhân sự Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến năm 2030 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1288/QĐ-UBND về thành lập Tổ Công tác xây dựng Đề án “xây dựng Thành phố trở thành trung tâm dịch vụ lớn của cả nước và khu vực với các ngành dịch vụ cao cấp, hiện đại, có giá trị gia tăng cao”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1286/QĐ-UBND về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1283/QĐ-UBND về thay đổi thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo Thành phố Hồ Chí Minh về Hội nhập quốc tế. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1282/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn Thành phố. |

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình

Ngày 19 tháng 01 năm 2015, y ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định s171/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình (khu đất số 79B đường Lý Thường Kiệt), cụ thể như sau:

1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 29.768,7 m2.

- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

Gồm lô đất có ký hiệu (VI-5), (VI-6). Vị trí khu đất dự kiến điều chỉnh được xác định như sau:

+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Lý Thường Kiệt.

+ Phía Tây và Tây - Nam: giáp đường Thành Mỹ và Ủy ban nhân dân Phường 8.

+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu.

2. Nội dung điều chỉnh:

- Nội dung cơ bản không thay đổi so với đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình đã được phê duyệt, chỉ điều chỉnh chức năng khu phức hợp (chung cư cao tầng + công viên cây xanh) và trung tâm thương mại, siêu thị thành đất hỗn hợp (ở, thương mại - dịch vụ, công viên cây xanh).

- Chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc của từng khu đất trong ranh điều chỉnh được xác định như sau:

Theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Ký hiệu  lô đất

Chức năng lô đất

Diện tích
(m2)

Tầng cao tối thiểu-tối đa (trung bình)
(tầng)

Mật độ xây dựng
(%)

 

Hệ số sử dụng đất

Ký hiệu lô đất

Chức năng lô đất

Diện tích
(m2)

Chiều cao, Tầng cao tối đa
(m, tầng)

Mật độ xây dựng tối đa
(%)

Hệ số sử dụng đất tối đa

Chỉ tiêu sử dụng đất ở đã quy đổi tối thiểu (m2/người), quy mô dân số tương ứng (người)

 (VI-5)

trung tâm thương mại, siêu thị CMC

21.100

3-5

(4,5)

40

1,8

(VI-5)

đất hỗn hợp

(ở + thương mại, dịch vụ)

26.768,7

 

100m, 30 tầng

45

8,0 (trong đó chức năng ở ≤6,4)

≥ 5,0 m2/người, tương ứng với quy mô dân số tối đa 4.280 người 

 (VI-6)

chung cư cao tầng

5.300

12-15

(7)

25,5

4,6

(VI-6)

công viên cây xanh

3.000

 

 

 

(VI-5)

đất công viên cây xanh (cấp đơn vị ở)

3.000

1 tầng

5

0,05

 

* Lưu ý: Nhà giữ trẻ, mẫu giáo phục vụ người dân trong chung cư được bố trí tại tầng trệt công trình chung cư + thương mại dịch vụ và phải đảm bảo diện tích sử dụng, sân chơi ngoài trời, an toàn về môi trường theo quy định hiện hành.

- Cơ cấu sử dụng đất khu vực điều chỉnh:      

STT

Theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

(m2)

(%)

(m2)

(%)

I

Đất ở + thương mại dịch vụ

26.400

89,8

Đất nhòm ở

26.768,7

89,9

1

Trung tâm thương mại, siêu thị

21.100

79,9

Đất xây dựng chung cư cao tầng + thương mại dịch vụ

12.045,9

45,0

2

Chung cư cao tầng

5.300

20,1

Đất công viên cây xanh nhóm ở

4.280,0

16,0

 

 

 

 

Đất giao thông, sân bãi

10.442,8

39,0

II

Đất công viên cây xanh (đơn vị ở)

3.000

10,2

Đất công viên cây xanh (đơn vị ở)

3.000,0

10,1

 

Tổng cộng

29.400

100,0

Tổng cộng

29.768,7

100,0

         

Trần Phát