Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4245/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4396/QĐ-UBND về chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4393/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2030 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4381/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ Quyết định Cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH một thành viên Môi trường đô thị Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4380/QĐ-UBND về việc giải thể Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4372/QĐ-UBND về việc phê duyệt 10 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4369/QĐ-UBND về thay đổi, bổ sung thành viên Ban Điều hành và Tổ Giúp việc Ban Điều hành Hệ thống Đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4363/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ Vì Biển đảo quê hương - Vì tuyến đầu Tổ quốc Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4362/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Quản lý Phố đi bộ và Công viên trên địa bàn Quận 1 trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4358/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Dự án Thực hiện thí điểm cải thiện giao thông, cải tạo không gian đường phố trên đường Thái Văn Lung |

Kế hoạch điều tra tình hình sản xuất sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngày 20/02/2017, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 684/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch điều tra tình hình sản xuất sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Xác định giá trị sản phẩm công nghệ cao và giá trị từ việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh của các đơn vị trong năm 2016.

- Đánh giá mức độ đóng góp về giá trị tăng thêm đối với sản phẩm công nghệ cao hoặc giá trị tăng thêm từ việc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn Thành phố trong tổng giá trị GRDP của thành phố.

2. Yêu cầu:

- Rà soát toàn bộ số lượng doanh nghiệp, chi nhánh, cơ sở kinh tế, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp và các đơn vị sự nghiệp hiện đang hoạt động đến 31 tháng 12 năm 2016.

- Lập danh sách đơn vị có sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh.

- Xác định kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị nói chung và giá trị sản xuất từ sản phẩm công nghệ cao nói riêng (lao động, nguồn vốn, doanh thu, chi phí…).

- Đánh giá những yếu tố tác động đến quy trình sản xuất và những thuận lợi, khó khăn; những ý kiến đề xuất, kiến nghị Nhà nước hỗ trợ để mở rộng sản xuất kinh doanh của các đơn vị trong quá trình hoạt động, sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Đối tượng, đơn vị điều tra và phạm vi điều tra:

1.1. Đối tượng điều tra:

Là các đơn vị có sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh trong năm 2016.

1.2. Đơn vị điều tra:

Bao gồm các đơn vị đóng trên địa bàn Thành phố có hoạt động sản xuất kinh doanh đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2016.

1.3. Phạm vi điều tra:

Điều tra toàn bộ các đơn vị theo từng lĩnh vực hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh, cụ thể:

1.3.1. Đối với đơn vị hoạt động sản xuất công nghiệp:

Sản xuất hoá chất và sản phẩm từ hoá chất;

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu;

Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic;

Sản xuất sản phẩm từ khoáng chất phi kim loại;

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn;

Sản xuất sản phẩm điện tử;

Sản xuất thiết bị điện;

Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu;

Sản xuất xe có động cơ;

Sản xuất phương tiện vận tải khác;

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác.

(Riêng ngành 32, Loại bỏ một số sản phẩm không phù hợp như sản xuất thú nhồi bông, sản xuất gia công chế tác nữ trang, dụng cụ thể dục thể thao…, sản xuất sản phẩm khác chưa phân vào đâu)

1.3.2. Đối với đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

Dịch vụ vận tải đường ống;  

Dịch vụ vận tải đường sắt kỹ thuật cao;

Dịch vụ thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia;

Dịch vụ sản xuất phần mềm; (Mã ngành 62,631)

Hoạt động viễn thông có dây;

Hoạt động viễn thông không dây và hoạt động viễn thông khác;

Dịch vụ bảo hiểm, tái bảo hiểm;

Các dịch vụ thiết kế và phân tích kỹ thuật;

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật; công nghệ sinh học; hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác;

Dịch vụ sửa chữa máy tính, thiết bị viễn thông;

1.3.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp, các cơ sở khám chữa bệnh thuộc lĩnh vực ngành y tế:

Điều tra toàn bộ các bệnh viện công lập và cơ sở khám chữa bệnh tư nhânứng dụng kỹ thuật cao.

1.3.4. Đối với các đơn vị trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản: là các đơn vị có sản xuất sản phẩm công nghệ cao và ứng dụng công nghệ cao.

2. Nội dung điều tra:

(1) Phần thông tin định danh: Tên đơn vị, mã số thuế, tình hình sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh; giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.

(2) Lao động và thu nhập, gồm: Tổng số lao động; trình độ người lao động; trong đó lao động đang sản xuất công nghệ cao; Nhu cầu tuyển dụng lao động có trình độ bậc cao phục vụ cho sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh;

(3) Tài sản, nguồn vốn: Tổng nguồn vốn và tài sản; tổng số tiền đầu tư mua sắm dây chuyền, thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất kinh doanh;

(4) Các chỉ tiêu về kết quả hoạt động bao gồm: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan, lợi nhuận, thuế tiêu thụ, hàng tồn kho;

(5) Các chỉ tiêu khối lượng sản phẩm bao gồm các sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao: khối lượng sản phẩm sản xuất, giá trị sản phẩm tiêu thụ; giá trị xuất khẩu; dự kiến sản phẩm sản xuất trong năm 2017;

(6) Các chỉ tiêu định tính về mức độ khó khăn đơn vị đang gặp phải, những đề nghị Nhà nước hỗ trợ để mở rộng sản xuất kinh doanh.

3. Thời điểm, thời kỳ và thời gian thu thập:

3.1. Thời điểm điều tra: Ngày 01 tháng 3 năm 2017.

3.2. Thời kỳ thu thập thông tin: Năm 2015, 2016.

3.3. Thời gian thu thập thông tin: 60 ngày kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.

Trần Phát