Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1191/QĐ-UBND về công bố kết quả xếp loại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Thành phố năm 2023 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1186/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2025 - 2026 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1185/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định về quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô và tỷ lệ để tách diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thành dự án độc lập trên địa bàn Thành phố | y ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 52/2025/QĐ-UBND về bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 219/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 9 năm 2004 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1177/QĐ-UBND về việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm tại phường, xã trên địa bàn Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1172/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2024/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1168/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường. | Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1167/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao. | Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 1166/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc, Tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Dân tộc và Tôn giáo. |

Hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày 07 tháng 01 năm 2014 Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 70/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất ở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung cụ thể như sau:

Quy định hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân và mục đích áp dụng hạn mức như sau:

1. Hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 160m2/hộ.

b) Các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ.

c) Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ.

d) Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn không quá 300m2/hộ.

Công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao

1. Đối với đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước hoặc sau ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà trong hồ sơ địa chính hoặc trên các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì diện tích đất ở được xác định theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai.

2. Đối với đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở người đang sử dụng có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở theo quy định tại khoản 4 Điều 87 Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định như sau:

a) Trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định bằng năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

b) Trường hợp sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định bằng một (01) lần hạn mức diện tích giao đất ở theo quy định tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này.

3. Đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo mục b, khoản 2, Điều này.

4. Các trường hợp sử dụng đất theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này khi xác định diện tích đất ở thì tổng diện tích đất ở không được vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng. Sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại Điều này thì phần diện tích còn lại được xác định theo hiện trạng loại đất đang sử dụng.

Hạn mức đất ở áp dụng hỗ trợ người có công với cách mạng
cải thiện nhà ở
theo Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996;
Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 và Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ

1. Các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò Vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú không quá 200m2/hộ.

2. Các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè không quá 250m2/hộ.

3. Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 300m2/hộ.

4. Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn không quá 400m2/hộ.

Cao Đông

 

EMC Đã kết nối EMC