Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1215/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 391 đường Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Thuận Đông, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1214/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 116 đường số 17, phường Tân Thuận Tây, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1213/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 98 đường số 17, phường Tân Thuận Tây, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1212/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1210/QĐ-UBND về phê duyệt “Phương án phát triển thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1208/QĐ-UBND về việc giải thể Hiệp hội Xuất nhập khẩu, hợp tác và đầu tư (Infotra) Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1202/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Sở Nội vụ phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1196/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ Công tác đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1194/QĐ-UBND về công bố 32 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá và Thể thao. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1193/QĐ-UBND về công bố 06 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |

Duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán công trình Phục dựng, tu bổ, tôn tạo di tích đình Hanh Phú

Ngày 10/10/2017, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 5358/QĐ-UBND duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán công trình Phục dựng, tu bổ, tôn tạo di tích đình Hanh Phú với các nội dung sau:

1. Thông tin chung về công trình:

- Tên Công trình: Phục dựng, tu bổ, tôn tạo di tích đình Hanh Phú.

- Loại, cấp công trình: Công trình Di tích - Cấp II.

- Chủ đầu tư: Trung tâm Bảo tồn và Phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa thành phố Hồ Chí Minh.

- Nguồn vốn: Ngân sách thành phố.

- Địa điểm xây dựng: Khu phố 2, đường Vườn Lài, phường An Phú Đông, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.

- Đơn vị khảo sát: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng Hùng Trứ.

- Đơn vị tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng thương mại và dịch vụ Đông Thái Sơn.

- Chủ trì thiết kế: Ông Nguyễn Văn Nghiệm, Kỹ sư xây dựng có chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp. Số chứng chỉ: BXD-00000195 do Cục quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày 20 tháng 01 năm 2017. Chứng chỉ lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kê tu bổ di tích, số chứng chỉ: 700/CC-BVHTTDL do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngày 08 tháng 4 năm 2016.

- Đơn vị tư vấn thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công - Tổng dự toán: Công ty TNHH tư vấn đầu tư xây dựng An Thịnh Phát.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng:

- Quy chuẩn áp dụng: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Các quy định hiện hành của Luật Di sản, tu bổ di tích.

3.  Nội dung, quy mô xây dựng:

3.1.       Khối Chính điện, Tiền điện và Võ Quy:

- Hạ giải toàn bộ khối Chính điện, Tiền điện và Võ Quy.

- Phục dựng lại như nguyên gốc khối Chính điện, Tiền điện và Võ quy với quy mô 1 tầng (1 trệt) diện tích sàn xây dựng 158,1 m²; móng cọc bê tông cốt thép; sàn tầng trệt bê tông cốt thép; khung, dầm, cột, vì kèo bằng bê tông cốt thép; tường bao che xây gạch không nung dày 100-200; Hoành gỗ, Rui gỗ, bằng gỗ nhóm II, lợp mái ngói âm dương; cửa đi bằng gỗ, lam bằng gỗ; bông gió bằng bê tông; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước. Những linh vật giữ lại Nhật Nguyệt (2 cái), Con Rồng (4 con), Kì Lân Lớn (4 con), Kì Lân nhỏ (4 con).

3.2.      Khối Võ ca:

-   Hạ giải toàn bộ khối Võ ca.

-   Phục dựng lại nguyên trạng khối Võ ca với quy mô 1 tầng (1 trệt) diện tích sàn xây dựng 31m²; móng cọc bê tông cốt thép; sàn tầng trệt bê tông cốt thép; khung, dầm, cột, vì kèo bằng bê tông cốt thép; Hoành gỗ, Rui gỗ, bằng gỗ nhóm II, lợp mái ngói âm dương; bông gió bằng bê tông, nền lát gạch tàu.

3.3.      Khối Nhà thờ Bác Hồ:

-   Hạ giải toàn bộ khối nhà thờ Bác Hồ.

-   Phục dựng lại nguyên trạng khối nhà thờ Bác Hồ với quy mô 1 tầng (1 trệt) diện tích sàn xây dựng 33,6m²; móng cọc bê tông cốt thép; sàn tầng trệt bê tông cốt thép; khung, dầm, cột, vì kèo bằng bê tông cốt thép; tường bao che xây gạch không nung dày 100-200; Hoành gỗ, Rui gỗ, bằng gỗ nhóm II, lợp mái ngói âm dương; cửa đi, lam bằng gỗ; bông gió bằng bê tông; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước; Bàn thờ xây gạch, mặt bàn ốp đá Granite màu tím Mông Cổ.

3.4.      Khối Nghĩa từ (nhà ăn) Bếp:

-   Hạ giải toàn bộ khối Nghĩa từ (nhà ăn) và Bếp.

-   Phục dựng lại nguyên trạng khối Nghĩa từ (nhà ăn) và Bếp với quy mô 1 tầng (1 trệt) diện tích sàn xây dựng 111,8 m²; Móng cọc bê tông cốt thép; sàn tầng trệt bê tông cốt thép; khung, dầm, cột vì kèo bằng bê tông cốt thép; tường bao che xây gạch không nung dày 100-200; Hoành gỗ, Rui gỗ bằng gỗ nhóm II, lợp mái ngói âm dương; cửa đi, lam bằng gỗ; bông gió bằng bê tông; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước; Mặt bàn lát đá Granite màu đen huế, mặt bên sơn nước màu trắng.

3.5.      Khối Nhà Ông từ, Kho và Khu vệ sinh:

-   Hạ gải toàn bộ Khối Nhà Ông từ, Kho và Khu vệ sinh.

-   Phục dựng lại nguyên trạng Khối Nhà Ông từ, Kho và Khu vệ sinh với quy mô 1 tầng (1 trệt) diện tích sàn xây dựng 68 m²; móng cọc bê tông cốt thép; sàn tầng trệt bê tông cốt thép; khung, dầm, cột, vì kèo bằng bê tông cốt thép; tường bao che xây gạch không nung dày 100-200; Hoành gỗ, Rui gỗ bằng gỗ nhóm II, lợp mái ngói âm dương; cửa đi, lam bằng gỗ; bông gió bằng bê tông; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước.

3.6.      Miếu ngũ hành:

-   Hạ giải toàn bộ Miếu ngũ Hành.

-   Phục dựng lại nguyên trạng Miếu ngũ Hành với diện tích xây dựng 1,8 m²; nền BTCT đá 1x2, M200 dày 200cm, phía dưới được gia cố nền bằng cừ tràm, phủ phía trên đầu cừ là 1 lớp cát đệm, bê tông lót 100mm; Mái bê tông cốt thép; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước.

3.7.      Miếu Thổ Địa:

-   Hạ giải toàn bộ Miếu Thổ Địa.

-   Phục dựng lại nguyên trạng Miếu Thổ Địa với diện tích xây dựng 1,8 m²; nền BTCT đá 1x2, M200 dày 200mm, phía dưới được gia cố nền bằng cừ tràm, phủ phía trên đầu cừ là 1 lớp cát đệm, bê tông lót 100mm; Mái bê tông cốt thép; nền lát gạch tàu; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước.

3.8.      Thần nông - Song hạc:

-   Hạ giải toàn bộ Thần nông - Song hạc.

-   Phục dựng lại nguyên trạng, đắp phù điêu bằng vữa xi măng Thần nông theo nội dung hình hiện trạng. Hai bên bàn thờ Thần nông là hai miếu nhỏ thờ Ngũ hành Nương Nương và Miếu thờ Thổ Địa, Long Thần, Chúa Xứ.

3.9.      Cổng đình:

-   Hạ giải toàn bộ cổng đình.

-   Phục dựng lại cổng đình như nguyên trạng với chiều dài cổng chính 10,56 m; Móng cọc bê tông cốt thép; cột, dầm bê tông cốt thép; cổng bằng sắt; mái BTCT dán ngói âm dương, phía trên được đặt các con giống bằng bê tông.

3.10.        Tường rào:

-   Hạ giải toàn bộ Tường rào.

-   Xây mới lại Tường rào với chiều dài 246,45 gồm:

+ Tường rào loại 1: kết cấu móng, cột bằng bê tông cốt thép gia cố cừ tràm d = 8-10cm, L = 4,0m, mật độ 25 cây/m2; tường xây gạch dày 100-200; khung thép tạo hình theo kiến trúc; tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước.

+ Tường rào loại 2, 3: kết cấu móng, cột bằng bê tông cốt thép gia cố cừ tràm d = 8-10cm, L = 4,0m, mật độ 25 cây/m2; tường xây gạch dày 100-200, tường trong và tường ngoài nhà hoàn thiện sơn nước.

3.11.        Bể nước ngầm: xây dựng mới bể nước ngầm với khối tích 60m3 gồm (PCCC: 40m3 + sinh hoạt: 20m3); Móng bê tông cốt thép gia cố cừ tràm; đáy bể, thành bể và nắp bể bằng bê tông cốt thép toàn khối; mặt trong bể ốp gạch men; chống thấm bằng Flinkote.

3.12.    Thủy đài: xây dựng mới Thủy đài khối tích 2m3, cao 6,5m bằng khung thép hình với kết cấu móng cọc bê tông cốt thép; cột, đà kiềng bê tông cốt thép.

3.13.        Đắp phù điêu - vẽ tranh sơn dầu: đắp phù điều bằng bê tông theo hình ảnh hiện trạng, vẽ tranh bằng sơn dầu theo hình ảnh hiện trạng.

3.14.  San nền: San nền toàn bộ công trình với cao độ san lấp +2.5m theo mốc chuẩn Quốc gia Hòn Dấu. Dự kiến khối lượng san lấp là 4.538 m3.

3.15.  Bờ kè: xây dựng mới bờ kè chiều dài 49,7m; mái kè lát tấm bê tông tự chèn; móng kè bằng bê tông cốt thép. Tường kè kết cấu bằng BTCT, phía dưới có gia cố bằng cọc BTCT. Mái kè gia cố mái bằng viên bê tông tự chèn phía dưới có lớp đá dăm và vải địa kỹ thuật. Hệ số mái m = 3,0. Để tạo mái có đắp bù phụ bằng bao tải cát. Gia cố cừ tràm toàn bộ dưới mái kè. Chân kè đặt dầm BTCT phía dưới có gia cố cọc tràm. Phía ngoài dầm chặn có thả rọ đá hộc ra 4m để đảm bảo ổn định chân kè.

3.16.        Sân bê tông: đổ bê tông sân nền với diện tích 676,2 m2. Cấu tạo mặt sân gồm lớp bê tông đá 1x2 mác 200 dày 70 xoa nhám mặt và kẻ join chống nứt 2000x2000; lớp bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100 trên cát san lấp lu lèn chặt tạo dốc về hướng thoát nước.

3.17.        Bồn hoa, cây xanh, thảm cỏ: xây mới Bồn hoa, cây xanh, bó vỉa bằng bêtông đá 1x2 mác 200; bê tông lót đá 4x6 mác 100 dày 10cm; bên trong đổ đất hữu cơ trồng cỏ, cây xanh tạo cảnh quan, bóng mát. Giữ lại các cây cổ thụ hiện trạng (xem bản vẽ sân đường cây xanh).

3.18.  Hệ thống cấp thoát nước: xây dựng mới Hệ thống cấp nước nguồn cấp nước lấy từ nguồn cấp nước hiện hữu dẫn vào bể nước ngầm 60m3. Hệ thống cấp nước sinh hoạt (20m3): Từ bể nước ngầm 20m3, nước được bơm bằng máy bơm nước lên bồn nước inox đặt trên thủy đài cấp nước sinh hoạt cho toàn công trình. Hệ thống cấp nước chữa cháy (40m3): Từ bể nước ngầm 40m3, nước được bơm bằng máy bơm chữa cháy đến các vòi phun nước chữa cháy khi có sự cố cháy xảy ra. Hệ thống thoát nước: Thoát nước mưa: Nước mái và nước mặt được thu gom về mương thu nước và các hố ga trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực xung quanh công trình. Thoát nước sinh hoạt: Nước sinh hoạt chủ yếu là nước thải từ các khu vệ sinh được thu gom về hầm tự hoại để xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

3.19.        Hệ thống cung cấp điện: lắp đặt mới hệ thống điện, nguồn điện vào 1 pha 220V trung tính nối đất từ hệ thống điện ngoài nhà. Dây cáp CXV-2X11 luồn ống PVC chôn ngầm. Tất cả các dây dẫn luồn ống bảo hộ chôn ngầm hoặc đi trên trần theo quy phạm. Dây qua sàn, qua cột phải đặt ống luồn dây trước lúc đổ bê tông.

3.20.        Hệ thống phòng cháy chữa cháy: lắp đặt mới hệ thống phòng cháy chữa cháy.

3.21.  Hệ thống chống sét: Lắp đặt mới hệ thống chống sét với bán kính bảo vệ  R= 62m.

Trần Phát