Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 761/QĐ-UBND về việc công bố 02 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 722/QĐ-UBND về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Liên đoàn Cờ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ V, nhiệm kỳ 2024 - 2029 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 715/QĐ-UBND về phê duyệt Kết quả khảo sát, đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương (DDCI) Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 701/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch thực hiện việc đẩy mạnh công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 699/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Xây dựng cầu đường Bình Tiên | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 696/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu đánh giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2025 đối với Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 684/QĐ-UBND về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức năm 2024. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Chỉ thị số 684/CT-UBND về việc tăng cường công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 22/2025/QĐ-UBND về bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 23/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |

Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư Ngã tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn

Ngày 07/11/2011, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 5372/QĐ-UBND về duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư Ngã tư Thới Tứ, xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, cụ thể như sau:


Vị trí khu vực quy hoạch: Ngã tư Thới Tứ là đoạn giao nhau giữa 02 đường Đặng Thúc Vịnh (đường Tỉnh Lộ 9) và Trịnh Thị Miến (đường Trung Chánh), thuộc phạm vi xã Thới Tam Thôn - Huyện Hóc Môn.


Ranh giới khu vực quy hoạch tiếp giáp như sau:


+ Về phía Đông khoảng 450m (tiếp giáp một phần với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Thới Tam Thôn Khu II và một phần của Khu I).


+ Về phía Tây khoảng 220m (tiếp giáp một phần với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Thới Tam Thôn Khu II và một phần của Khu I).


+ Về phía Bắc khoảng 200m (tiếp giáp với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Thới Tam Thôn Khu II).


+ Về phía Nam khoảng 300m (tiếp giáp với đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị TL1/2000 khu dân cư xã Thới Tam Thôn Khu I). 

 

STT 
Loại chỉ tiêu
Đơn vị tính
Tính trên đất xây dựng khu 5 của huyện Hóc Môn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân thành phố duyệt năm 2010
Theo nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu đề xuất
A
Chỉ tiêu sử dụng đất đô thị
m2/người
 
 
B
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình
m2/người
91,20
85,0 ÷ 100,0
C
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở
 
 
 
 
- Đất nhóm nhà ở
m2/người
74,73
50,0÷60,0
 
- Đất công trình công cộng cấp đơn vị ở
Trong đó, đất giáo dục
m2/người
6,31
 
> 2,20
6,0 ÷8,0
 
> 2,70
 
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
m2/người
5,26
11,0 ÷15,0
 
- Đất giao thông 
m2/người
9,04
(chỉ tính đường giao thông liên khu vực)
19,0 ÷25,0
D
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
 
 
 
 
- Cấp điện sinh hoạt
Kwh/người/năm
1.000 ÷ 1.800
1.000 ÷ 1.800
 
- Cấp nước sinh hoạt
Lít/người/ngày đêm
180 ÷ 200
180 ÷ 200
 
- Thoát nước bẩn sinh hoạt
Lít/người/ngày đêm
180 ÷ 200
180 ÷ 200
 
- Rác thải sinh hoạt
Kg/người/ngày
0,9 ÷ 1,2
0,9 ÷ 1,2

 

 

NTL