Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 57/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu theo Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 56/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 22 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải, gồm: 11 thủ tục được sửa đổi, bổ sung và 11 thủ tục bị bãi bỏ. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 54/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa thực hiện 14 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức trong lĩnh vực công thương. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 53/QĐ-UBND về phê duyệt thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến do Sở Y tế quản lý năm 2025. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 52/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Kế hoạch giảm khai thác nước dưới đất và trám lấp giếng khai thác nước dưới đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 42/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Sở Giao thông vận tải tổ chức giao thông trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 39/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước thuộc Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 30/QĐ-UBND về việc công bố 10 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan trong lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 27/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ Cựu chiến binh nghèo Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 24/QĐ-UBND về việc công nhận công trình cấp Thành phố chào mừng kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/2075 - 30/4/2025) đối với công trình “Xây dựng mới Bảo tàng Tôn Đức Thắng”. |

Đơn giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án xây dựng công trình chống xói lở bờ sông khu vực xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè

Ngày 29/5/2013, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Công văn số 2544/UBND-ĐTMT về đơn giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án xây dựng công trình chống xói lở bờ sông khu vực xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè (khu vực cầu Mương Chuối – sông Mương Chuối, xã Nhơn Đức), cụ thể như sau:


* Đơn giá đất ở để tính bồi thường, hỗ trơ:


- Hẻm xi măng cấp 1, rộng trên 5m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 8.611.000 đồng/m2


- Hẻm xi măng cấp 1, rộng từ 3m đến 5m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 7.751.000 đồng/m2


- Hẻm xi măng cấp 2, rộng từ 2m đến 3m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 6.878.000 đồng/m2


- Hẻm xi măng cấp cấp còn lại, rộng trên 5m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 6.452.000 đồng/m2


- Hẻm xi măng cấp còn lại, rộng từ 2m đến 3m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 5.841.000 đồng/m2


- Hẻm xi măng cấp còn lại, rộng dưới 2m ra đường Nguyễn BÌnh (đoạn từ đường Lê Văn Lương – cầu Mương Chuối): 4.785.000 đồng/m2


- Đất ở đi nhờ qua khu đất của người khác (khu đất thửa số 29 cách hẻm khoảng 25m, đi nhờ qua khu đất thửa 98 ra hẻm xi măng cấp 2, vị trí 3: 4.385.000 đồng/m2


* Đơn giá đất ở trung bình khu vực để tính hỗ trợ đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư là 1.325.000 đồng/m2. Mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


* Đơn giá đất nông nghiệp (thuần)


- Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn vị trí không mặt tiền là 304.000 đồng/m2.


- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm ngoài phạm vi khu dân cư nông thôn vị trí không mặt tiền là 250.000 đồng/m2.


- Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ngoài phạm vi khu dân cư nông thôn vị trí không mặt tiền là 200.000 đồng/m2.


* Chấp thuận hệ số để tính mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và đào tạo việc làm cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong và ngoài phạm vi khu dân cư nông thôn là 05 lần theo giá đất nông nghiệp của bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.

 

Nguyên Ngân