Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5165/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định Cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Giờ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5163/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tài chính Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Bình Chánh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5162/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định Cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5161/QĐ-UBND về việc giải thể Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 7 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5155/QĐ-UBND về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở An toàn thực phẩm. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5147/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thu hút, tuyển chọn người có tài năng đặc biệt cho lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật - thể dục, thể thao của Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5146/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thu hút, tuyển chọn người có tài năng đặc biệt cho lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật - thể dục, thể thao của Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5139/QĐ-UBND về việc công bố 02 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5138/QĐ-UBND về việc công bố 02 thủ tục hành chính được quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5133/QĐ-UBND về Ban hành Quy chế bình chọn 50 doanh nghiệp tiêu biểu có thương hiệu và sản phẩm chủ lực của Thành phố Hồ Chí Minh nhân kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam |

Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị khu dân cư phường 2, 3, quận 8

Ngày 19/01/2011, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 275/QĐ-UBND về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phường 2, 3, quận 8 (phần hạ tầng kỹ thuật), cụ thể như sau:


1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:


1.1- Quy hoạch chiều cao:


- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ thiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.


- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,00m - Hệ cao độ VN 2000.


- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.


1.2- Quy hoạch thoát nước mưa:


- Sử dụng hệ thống thoát nước chung nước bẩn và mưa có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn trước khi thoát xả ra sông rạch thoát nước.


- Với các tuyến cống hiện trạng đang đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo các tuyến cống dọc đường Âu Dương Lân, Tạ Quang Bửu …để nâng cao hiệu quả thoát nước cho khu vực.


- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới theo định hướng Quy hoạch chung trên các trục đường chính khu vực: đường Âu Dương Lân, Tạ Quang Bửu, Dương Bá Trạc, Phạm Thế Hiển …


- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả ra rạch ông Nhỏ, kênh Đôi- kênh Tẻ.


- Thông số kỹ thuật mạng lưới:


+ Thống nhất với quy mô lưu vực và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch, kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Φ500 đến Φ1500.


+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc ≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.


- Lưu ý: Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.


2, Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:


- Chỉ tiêu cấp điện: 2500 KWh/người/năm.


- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Chánh Hưng.


- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.


- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:


+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu đi trên trụ BTLT được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.


+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính: Phạm Thế Hiển, Nguyễn Thị Tấn, Âu Dương Lân trong khu dân cư dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.


+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.


+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ BTLT sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.


+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm cao 8m÷9m.


3. Quy hoạch cấp nước đô thị:


- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Φ250, Φ300 trên đường Phạm Thế Hiển; Φ300 trên đường Âu Dương Lân; Φ250 trên đường Nguyễn Thị Tần; Φ200 trên đường Dương Bá Trạc thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức. Các tuyến ống cấp nước Φ500 dự kiến trên đường Phạm Thế Hiển; Φ600 dự kiến trên đường Tạ Quang Bửu và Nguyễn Thị Tần thuộc NMN Tân Hiệp.


- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 22.030 m3/ngày.


- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 35 lít/s cho 01 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.


- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.


- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100-150m. Đồng thời, bố trí thêm các điểm lấy nước mặt chữa cháy trên rạch Ông Nhỏ - Kênh Đôi - Kênh Tẻ.


4. Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:


4.1- Thoát nước thải:


- Chỉ tiêu thoát nước bẩn sinh hoạt: 200 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước bẩn toàn khu: Qmax = 17.136 m3/ngày.


- Giải pháp thoát nước bẩn:


+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước bẩn chung. Nước bẩn phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước bẩn.


+ Ở giai đoạn đầu: Nước bẩn tạm thời được thoát ra Kênh Đôi và Rạch Ông Nhỏ.


+ Ở giai đoạn dài hạn: Nước bẩn được tách ra khỏi hệ thống cống thoát nước bẩn chung bằng giếng tách dòng và thoát vào cống bao thu nước bẩn đưa về Nhà máy xử lý nước bẩn tập trung tại xã Bình Hưng - Bình Chánh.


- Mạng lưới thoát nước bẩn: Phù hợp với giải pháp thoát nước bẩn.


4.2- Rác thải:


- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1.0 kg/người/ngày và Tổng lượng rác thải sinh hoạt là 51.0 tấn/ngày.


- Phương án xử lý rác thải: Rác thải phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và được vận chuyển đến Khu xử lý rác Đa Phước - Bình Chánh.


Quỳnh Chi