Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 624/QĐ-UBND về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 623/QĐ-UBND về việc phê duyệt 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 622/QĐ-UBND về thay đổi thành viên Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) và sửa đổi một số điều của Quyết định số 2765/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 621/QĐ-UBND về ban hành Quy chế tài chính Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Cần Giờ. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 612/QĐ-UBND về việc thành lập “Mô hình một cửa tiếp nhận và cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho người bị bạo lực, xâm hại đến khám và điều trị tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Thành phố Hồ Chí Minh” | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 611/QĐ-UBND về việc thành lập “Mô hình một cửa tiếp nhận và cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho trẻ em bị bạo lực, xâm hại, mang thai ngoài ý muốn đến khám và điều trị tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 610/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài Nguyên và Môi trường. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 609/QĐ-UBND về việc thành lập “Mô hình một cửa tiếp nhận và cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho trẻ em bị bạo lực, xâm hại, mang thai ngoài ý muốn đến khám và điều trị tại Bệnh viện Nhi đồng Thành phố”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 608/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả “Thi tuyển quốc tế Ý tưởng quy hoạch - kiến trúc bán đảo Bình Quới - Thanh Đa | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 603/QĐ-UBND về việc phê duyệt 07 quy trình nội bộ tái cấu trúc giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh được phân cấp theo Thông tư số 57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ Y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế. |

Điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố

Ngày 22/12/2010, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 87/2010/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, cụ thể như sau:


1. Điều chỉnh tăng mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội từ 180.000 đồng (theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ) lên 240.000 đồng, áp dụng cụ thể như sau:


a) Đối với đối tượng xã hội đang quản lý tại phường, xã, thị trấn: tùy theo từng loại đối tượng, sẽ hỗ trợ mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP, với các mức trợ cấp: 240.000 đồng, 360.000 đồng, 480.000 đồng, 600.000 đồng, 720.000 đồng và 960.000 đồng.


b) Đối với đối tượng xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội: được hưởng mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP, với hai mức trợ cấp: 480.000 đồng và 600.000 đồng.


2. Đối với đối tượng cai nghiện ma túy và người bán dâm tại các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố quản lý:


- Vận dụng chế độ hỗ trợ tiền ăn với mức 360.000 đồng/người/tháng theo điểm a khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.


- Thời gian trợ cấp tiền ăn: là toàn bộ thời gian chấp hành quyết định của người có thẩm quyền.


3. Đối với đối tượng người nghiện ma túy, người bán dâm lưu trú tạm thời tại Trung tâm Tiếp nhận đối tượng xã hội Bình Triệu:


- Vận dụng mức trợ cấp tiền ăn cho các đối tượng với mức 15.000 đồng/người/ngày theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ.


- Thời gian trợ cấp tiền ăn: tính từ ngày đưa vào Trung tâm lưu trú tạm thời đến khi có quyết định phân bổ đối tượng vào cơ sở chữa bệnh.


4. Bổ sung chế độ trợ cấp theo trình độ chuyên môn và nhiệm vụ được phân công cho cán bộ, nhân viên theo Quyết định số 122/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố đối với 08 đơn vị sau:


- Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ người bại liệt Thạnh Lộc;


- Trung tâm Giáo dục dạy nghề Thiếu niên thành phố;


- Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ trẻ em Tam Bình;


- Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ trẻ tàn tật mồ côi Thị Nghè (Cơ sở 1);


- Trung tâm Nuôi dưỡng bảo trợ trẻ em Gò Vấp;


- Làng Thiếu niên Thủ Đức;


- Trung tâm Bảo trợ người tàn tật Hiệp Bình Chánh;


- Trung tâm Dưỡng lão Thị Nghè.


Thời gian thực hiện chế độ trợ cấp nêu trên từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

 

Lam Điền