Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2362/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của quận Tân Phú | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2360/QĐ-UBND về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với căn nhà số 15 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2343/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục số hóa | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2342/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục số hóa thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2340/QĐ-UBND về duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn) trụ sở Đảng ủy - Ủy ban nhân dân Phường Võ Thị Sáu | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2339/QĐ-UBND về duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 | y ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2335/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch khuyến nông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2326/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2326/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo thi tốt nghiệp Trung học phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2325/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo các kỳ thi tuyển sinh đầu cấp năm học 2024 - 2025 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 2323/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |

Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 924/QĐ-UBND Về việc công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

Ngày 17/3/2023, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 924/QĐ-UBND Về việc công bố hiện trạng rừng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022, với số liệu đến thời điểm 31/12/2022 như sau:

TT

Phân loại đất, loại rừng

Diện tích (ha)

Loại rừng theo mục đích sử dụng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

I

Diện tích có rừng

33.372,44

25,26

32.849,39

497,79

1

Rừng tự nhiên

13.508,50

0,24

13.508,26

0

2

Rừng trồng

19.863,94

25,02

19.341,13

497,79

II

Diện tích chưa thành rừng

2.450,56

4,66

2.400,77

45,13

1

Diện tích đã trồng chưa đạt tiêu chí thành rừng

184,76

0

150,00

34,76

2

Diện tích khác

 

2.265,80

4,66

2.250,77

10,37

III

Tổng diện tích có rừng và diện tích chưa thành rừng

35.823,00

29,92

35.250,16

542,92

Tỷ lệ che phủ rừng năm 2022 là: 15,93%.

- Tổ chức thực hiện:

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu diễn biến rừng trên địa bàn Thành phố và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; quản lý khai thác hiệu quả hệ thống thông tin quản lý ngành lâm nghiệp, lưu trữ và cung cấp số liệu, bản đồ diễn biến rừng cho các cơ quan, đơn vị có liên quan theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ; tổ chức theo dõi diễn biến rừng, tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt công bố hiện trạng rừng định kỳ năm tiếp theo.

+ Giao Ủy ban nhân dân các huyện có rừng thực hiện trách nhiệm quản lý Nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

Tùng Khang