Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 668/QĐ-UBND về việc xếp hạng Tổng công ty cho Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06) Quyết định số 658/QĐ-BCĐ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 656/QĐ-UBND về việc phê duyệt 07 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 656/QĐ-UBND về việc phê duyệt 07 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 655/QĐ-UBND về việc phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 654/QĐ-UBND về việc phê duyệt 23 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 653/QĐ-UBND về việc phê duyệt 09 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 652/QĐ-UBND về nan hành mức giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phê duyệt 20 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 650/QĐ-UBND về phê duyệt 21 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được tái cấu trúc theo phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố. |

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 5640/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Metro Valley.

Ngày 23/10/2017, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 5640/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể như sau:

Chấp thuận Nhà đầu tư:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔNG SÀI GÒN; Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0314298429 đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 3 năm 2017 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp; địa chỉ trụ sở chính: 117-119-121 Nguyễn Du, phường Bến Thành, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;

Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Tưởng; quốc tịch: Việt Nam; sinh ngày 22 tháng 3 năm 1984; chứng minh nhân dân số: 212184813 ngày 11 tháng 8 năm 2012 do Công an tỉnh Quảng Ngãi cấp; địa chỉ thường trú và chỗ ở hiện nay: thôn Phước Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam; chức vụ: Giám đốc.

Nội dung dự án đầu tư

1. Tên dự án đầu tư: Khu dân cư Metro Valley.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Mã ngành

theo VSIC

Mã ngành CPC

1

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc              chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, chi tiết: Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dân cư cao cấp.

6810

 

3. Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu dân cư cao cấp trên khu đất có diện tích khoảng 34.737,7m2 với các chỉ tiêu chính như sau:

- Diện tích đất xây dựng mới nhóm nhà ở cao tầng: 13.972,8m2; tầng cao: 9 tầng; mật độ xây dựng: 20%; hệ số sử dụng đất: 1,8 lần;

- Diện tích đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: 568m2;

- Diện tích đất công trình dịch vụ công cộng: 4.657,6m2;

- Diện tích đất cây xanh công viên - công cộng: 11.274,6m2 (bao gồm:     6.617m2 tại ô phố ký hiệu I-56 và 4.657,6m2 tại ô phố ký hiệu I-32);

- Diện tích đất giáo dục: 4.140m2; tầng cao: 2 tầng; mật độ xây dựng: 40%; hệ số sử dụng đất: 0,8 lần;

- Diện tích đất giao thông: 124,7m2.

4. Các nội dung về nhà ở:

4.1. Diện tích đất lúa, đất trồng rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích sử dụng để làm dự án đầu tư xây dựng nhà ở (nếu có): Không có.

4.2. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở tính theo đơn vị ở (căn hộ chung cư, nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ); tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở:

STT

Loại

nhà ở

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng nhà ở

Số lượng (căn)

Tỷ lệ

(%)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Căn hộ

300

100

25.151

100

(Số lượng căn hộ cụ thể theo quyết định chấp thuận đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)

4.3. Việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, diện tích để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án:

- Về điều tiết nhà ở xã hội: nộp bằng tiền vào ngân sách thành phố theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

- Về diện tích để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án: Đảm bảo bố trí diện tích chỗ để xe phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành; đáp ứng quy mô dân số toàn dự án và yêu cầu phục vụ khu thương mại, dịch vụ, công trình công cộng của dự án. Tổ chức giao thông tiếp cận công trình không gây ảnh hưởng đến giao thông khu vực.

4.4. Phương án quản lý hoặc bàn giao cho địa phương các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

5. Địa điểm thực hiện dự án: 52/1 đường 400, phường Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

6. Diện tích mặt đất sử dụng: khoảng 34.737,7 m2 (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT59779 ngày 10 tháng 01 năm 2017 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp).

Trần Phát