Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5065/QĐ-UBND về bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích huyện Nhà Bè. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5052/QĐ-UBND về thay đổi nhân sự Tổ Công tác phi chính phủ nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5049/QĐ-UBND về việc đính chính văn bản | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5043/QĐ-UBND về kiện toàn nhân sự Tổ Công tác thúc đẩy giải ngân các dự án được giao vốn lớn. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5022/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy định, hướng dẫn thi hành các Nghị định quy định chi tiết Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5017/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tạp chí Khoa học phổ thông. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5014/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 5013/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ Công tác giải quyết các nội dung liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân tại các dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4995/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục số hóa thành phần hồ sơ thực hiện 56 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 4978/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ Công tác kiểm tra hiện trạng khu đất Trung tâm Phát tín tại đường Man Thiện, thành phố Thủ Đức |

Điều chỉnh cục bộ quy hoạch Khu dân cư phức hợp Saigon Pearl, quận Bình Thạnh

Ngày 11/9/2014, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 4556/QĐ-UBND về duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phức hợp sông Sài Gòn (Saigon Pearl) - giai đoạn 3, Phường 22, quận Bình Thạnh, cụ thể như sau:

* Vị trí, diện tích và phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:

- Vị trí nhằm các thửa số 201-1, 201-2, tờ bản đồ số 67, Bộ địa chính  Phường 22, quận Bình Thạnh, xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 12 tháng 10 năm 2012 theo hợp đồng số 114882/ĐĐBĐ-VPTT.

- Quy mô diện tích: 20.132,4 m2 (theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 12 tháng 10 năm 2012 theo hợp đồng số 114882/ĐĐBĐ-VPTT).

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông: giáp đường D10;

+ Phía Đông Nam: giáp đường D9;

+ Phía Tây Nam: giáp đường D1 (Võ Duy Ninh dự kiến);

+ Phía Tây Bắc: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh;

+ Phía Bắc: giáp đường D2.

* Tính chất, chức năng quy hoạch:

Khu dân cư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

* Tổ chức quy hoạch tổng mặt bằng:

Tổng mặt bằng khu dân cư phức hợp sông Sài Gòn (giai đoạn 3) được phân thành các khu sau:

-      Khu nhà liên kế phố: bao gồm 17 căn, bố trí tiếp giáp với đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường D2.

-      Khu nhà liên kế vườn: bao gồm 35 căn được bố trí tiếp giáp với đường nội bộ D9, D10, khu nhà liên kế phố và khu nhà chung cư cao tầng.

-      Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ: bố trí các mặt giáp với đường nội bộ D9, D1và khu nhà liên kế vườn.

 * Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch:

1. Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ:

Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (ký hiệu C) có vị trí tiếp giáp với 2 đường giao thông là đường D1 (lộ giới 15m) và đường D9 (lộ giới 15m), các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc cụ thể như sau:

-      Diện tích khu đất                               :  4.161m2.

-      Quy mô dân số                                 :  1.343 người.

-      Mật độ xây dựng tối đa                     :  60% (tính trên diện tích lô đất 4.161 m2).

-      Tầng cao xây dựng tối đa                 :  41 tầng (theo QCVN03:2012/BXD).

-      Chiều cao tối đa                                : 140,5m  (so với cao độ vỉa hè hiện hữu tiếp giáp với công trình).

-      Hệ số sử dụng đất tối đa                  : 20,55 (tính trên diện tích lô đất 4.161 m2), tương đương với hệ số 4,25 (tính trên tổng diện tích khu đất quy hoạch 20.132,43 m2), trong đó:

+ Chức năng căn hộ ở: 2,65 (tính trên tổng diện tích khu đất quy hoạch 20.132,43 m2);

+ Chức năng thương mại- dịch vụ: 1,60 (tính trên tổng diện tích khu đất quy hoạch 20.132,43 m2);

-      Khoảng lùi xây dựng công trình:

+ So với ranh lộ giới đường D1 và đường D9: tối thiểu 6m;

+ So với các ranh đất còn lại : tối thiểu 6m;

* Lưu ý: tại tầng trệt và tầng 2  bố trí tr ường mầm non

2. Khu nhà liên kế phố:

Khu nhà liên kế phố (ký hiệu là khu A), vị trí tiếp giáp với đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường D2, là cụm nhà ở gồm có 17 căn nhà (từ S-01 đến S-17), thống nhất về quy mô và hình thức kiến trúc với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:

-      Diện tích khu đất: 4.970,9 m2.

-      Quy m ô dân số 68 người.

-      Diện tích từng lô đất: 218 ÷ 497 m2, diện tích và kích thước cụ thể của từng lô đất xây dựng nhà ở căn cứ theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được duyệt đính kèm.

-      Mật độ xây dựng tối đa: 70% (tính trên diện tích lô đất xây dựng nhà ở).

-      Tầng cao xây dựng công trình: tối đa 8 (theo QCVN03:2012/BXD).

-      Chiều cao xây dựng công trình: tối đa 27,9 m (so với cao độ vỉa hè hiện hữu tiếp giáp với công trình).

-      Hệ số sử dụng đất tối đa: 5,6 (tính trên diện tích lô đất xây dựng nhà ở) tương đương 1,38 (tính trên tổng diện tích khu đất 20.132,43m2).

-      Khoảng lùi xây dựng công trình:

+ So với ranh lộ giới đường Nguyễn Hữu Cảnh, đường D1, D2 và D10: tối thiểu 4m;

+ So với ranh đất phía sau: tối thiểu 2m. Riêng 02 căn góc ký hiệu S-01 và S-17 được phép xây dựng sát ranh đất phía sau (ranh đất tiếp giáp với lối lên- xuống tầng hầm).

3. Khu nhà liên kế vườn:

Khu nhà liên kế vườn gồm 02 cụm nhà ở (ký hiệu B1 và B2), bao gồm 35 căn nhà, xây dựng theo hình thức có khoảng lùi phía trước và phía sau công trình, quy mô và hình thức kiến trúc khu nhà ở được thiết kế đồng bộ với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:

-      Diện tích khu đất: 6.967,1 m2.

-      Quy mô dân số 140 người.

-      Diện tích từng lô đất: 162 ÷ 374m2, diện tích và kích thước cụ thể của từng lô đất xây dựng nhà ở căn cứ theo bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất được duyệt đính kèm.

-      Mật độ xây dựng tối đa: 70% (tính trên diện tích lô đất xây dựng nhà ở).

-      Tầng cao xây dựng công trình: tối đa 4 (theo QCVN03:2012/BXD).

-      Chiều cao xây dựng công trình: tối đa 17,5 m (so với cao độ vỉa hè tiếp giáp với công trình).

-      Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,8 (tính trên diện tích lô đất xây dựng nhà ở) tương đương 0,97 (tính trên tổng diện tích khu đất 20.132,43m2).

-      Khoảng lùi xây dựng công trình:

+ So với ranh lộ giới đường D9 : tối thiểu 4m;

+ So với ranh lộ giới đường D10 : tối thiểu 3m;

+ So với ranh đất phía trước (tại cụm nhà ở tiếp giáp với lối đi bộ): tối thiểu 2m;

+ So với ranh đất phía sau: tối thiểu 2m.

4  Khu cây xanh vườn hoa nhóm nhà ở:

Diện tích 3.347,43m2, tổ chức thành các mảng cây xanh xen cài trong khu quy hoạch (vườn hoa, cây bóng mát, ghế đá…) tạo cảnh quan thoáng mát và nơi vui chơi giải trí cho người dân trong khu vực.

5  Đường giao thông, sân bãi:

Diện tích 686m2, là đường giao thông tiếp cận công trình và lối lên xuống tầng hầm.

* Quy hoạch giao thông

1. Giao thông đối ngoại: giữ nguyên lộ giới các tuyến đường giao thông D1, D2, D9, D10 theo quy hoạch được duyệt.

2. Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch:

-      Hệ thống giao thông nội bộ: Các tuyến đường nội bộ này được nghiên cứu phù hợp với hệ thống chung của khu vực. Các đường nội bộ trên mặt đất được dùng để làm đường đi bộ, cảnh quan và phòng cháy chữa cháy khi cần thiết, các phương tiện cơ giới không được lưu thông trên các tuyến đi bộ này.

-      Chỗ đậu xe được bố trí dưới tầng hầm và trong khối đế khu chung cư cao tầng, có lối ra vào tách biệt nhau để không gây cản trở giao thông dưới hầm.

3. Chỉ giới đường đỏ: trùng với ranh lộ giới của các tuyến đường giao thông.

4. Chỉ giới xây dựng:

-      Đường Nguyễn Hữu Cảnh (lộ giới 50m), chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 4,0m.

-      Đường D2 (lộ giới 24m), chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 4,0m.

-      Đường D10 (lộ giới 12m), chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 3,0m.

-      Đường D9 (lộ giới 15m), chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 4,0m.

-      Đường D1 (Võ Duy Ninh dự kiến)lộ giới 15m,

+ Đối với Khu nhà liên kế phố: chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 4,0m;

+ Đối với khu Chung cư cao tầng: chỉ giới xây dựng lùi so với ranh lộ giới: tối thiểu 6,0m.

 

Nguyên Ngân