Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 254/QĐ-UBND về việc ban hành danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 250/QĐ-UBND về việc công bố 01 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tài chính y tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 248/QĐ-UBND về phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm (2021-2025) của Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Quận 2 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 245/QĐ-UBND về công nhận Quận 1 hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo Thành phố giai đoạn 2021 - 2025. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 244/QĐ-UBND về công nhận Quận 6 hoàn thành mục tiêu không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo Thành phố giai đoạn 2021 - 2025. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 244/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ Tài Năng Lương Văn Can. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 227/QĐ-UBND về việc công bố 06 danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào đạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 225/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo về tìm kiếm, quy tập và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 220/QĐ-UBND về việc phê duyệt 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 213/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng. |

Chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020

Ngày 06/7/2017, Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Công dân Việt Nam cư trú thực tế trên địa bàn thành phố ổn định từ 06 tháng trở lên.

- Cơ quan, tổ chức trú đóng trên địa bàn thành phố, ngoại trừ các tổ chức có chính sách riêng như ngành công an, doanh trại quân đội, trại giam và cơ quan ngoại giao nước ngoài.

2. Nội dung mức chi thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình như sau:

STT

NỘI DUNG CHI

MỨC CHI

1

Bồi dưỡng cho người tự nguyện triệt sản.

1.000.000 đồng/người

2

Bồi dưỡng cho người có công vận động người khác thực hiện biện pháp triệt sản.

100.000 đồng/người

3

Khen thưởng cho phường, xã, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên.

10.000.000 đồng/năm,

năm thứ nhất

20.000.000 đồng,

2 năm liên tục

4

Khen thưởng cho khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên.

1.500.000 đồng/năm,

năm thứ nhất

3.000.000 đồng,

2 năm liên tục

5

Khen thưởng cho đơn vị y tế thực hiện tốt các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

30.000 đồng/1 ca triệt sản

10.000 đồng/1 ca

đặt dụng cụ tử cung

6

Hỗ trợ khám sức khoẻ tiền hôn nhân, khám sàng lọc trước sinh cho bà mẹ mang thai và xét nghiệm sàng lọc sơ sinh.

100% chi phí cho thành viên

hộ nghèo nhóm 1 và nhóm 2

50% chi phí cho thành viên

hộ nghèo nhóm 3a và

hộ cận nghèo

7

Hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

220.000 đồng/người/năm

khi tham gia bảo hiểm y tế

tự nguyện

8

Thù lao hàng tháng cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

300.000 đồng/người

(đối với 19 quận)

350.000 đồng/người

(đối với 5 huyện)

   3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Giao Ủy ban nhân dân thành phố cân đối từ nguồn ngân sách thành phố hàng năm để thực hiện các chế độ hỗ trợ nêu trên và thực hiện quyết toán theo số lượng chi thực tế.

4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2017.

 

Khang Trinh