Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3876/QĐ-UBND về việc cho phép Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một Thành viên Địa ốc Sài Gòn Nam Đô chuyển mục đích sử dụng đất | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3870/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban Tổ chức Giải thưởng Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3869/QĐ-UBND về việc thay đổi nhân sự Hội đồng xếp loại doanh nghiệp nhà nước và đánh giá kết quả hoạt động của người quản lý doanh nghiệp | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3865/QĐ-UBND về công nhận 72 sáng kiến và 05 đề tài nghiên cứu khoa học các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3850/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Nội vụ. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3849/QĐ-UBND về việc công bố 03 danh mục thủ tục hành chính được phân cấp theo quy định | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3831/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3829/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục biệt thự cũ trên địa bàn Thành phố đã được phân loại (Đợt 14) | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3828/QĐ-UBND về kiện toàn nhân sự Nhóm công tác liên ngành thực hiện dự án Đầu tư xây dựng 04 tuyến đường chính trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 3823/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu đánh giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2024 |

Chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020

Ngày 06/7/2017, Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Công dân Việt Nam cư trú thực tế trên địa bàn thành phố ổn định từ 06 tháng trở lên.

- Cơ quan, tổ chức trú đóng trên địa bàn thành phố, ngoại trừ các tổ chức có chính sách riêng như ngành công an, doanh trại quân đội, trại giam và cơ quan ngoại giao nước ngoài.

2. Nội dung mức chi thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình như sau:

STT

NỘI DUNG CHI

MỨC CHI

1

Bồi dưỡng cho người tự nguyện triệt sản.

1.000.000 đồng/người

2

Bồi dưỡng cho người có công vận động người khác thực hiện biện pháp triệt sản.

100.000 đồng/người

3

Khen thưởng cho phường, xã, thị trấn không có người sinh con thứ 3 trở lên.

10.000.000 đồng/năm,

năm thứ nhất

20.000.000 đồng,

2 năm liên tục

4

Khen thưởng cho khu phố, ấp không có người sinh con thứ 3 trở lên.

1.500.000 đồng/năm,

năm thứ nhất

3.000.000 đồng,

2 năm liên tục

5

Khen thưởng cho đơn vị y tế thực hiện tốt các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.

30.000 đồng/1 ca triệt sản

10.000 đồng/1 ca

đặt dụng cụ tử cung

6

Hỗ trợ khám sức khoẻ tiền hôn nhân, khám sàng lọc trước sinh cho bà mẹ mang thai và xét nghiệm sàng lọc sơ sinh.

100% chi phí cho thành viên

hộ nghèo nhóm 1 và nhóm 2

50% chi phí cho thành viên

hộ nghèo nhóm 3a và

hộ cận nghèo

7

Hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

220.000 đồng/người/năm

khi tham gia bảo hiểm y tế

tự nguyện

8

Thù lao hàng tháng cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

300.000 đồng/người

(đối với 19 quận)

350.000 đồng/người

(đối với 5 huyện)

   3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Giao Ủy ban nhân dân thành phố cân đối từ nguồn ngân sách thành phố hàng năm để thực hiện các chế độ hỗ trợ nêu trên và thực hiện quyết toán theo số lượng chi thực tế.

4. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2017.

 

Khang Trinh