Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1366/QĐ-UBND về tiếp nhận Cục Quản lý thị trường Thành phố Hồ Chí Minh từ Bộ Công Thương và tổ chức lại Cục Quản lý thị trường Thành phố | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1365/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong công tác sát hạch, cấp Giấy phép lái xe. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1364/QĐ-UBND về việc thành lập Hội đồng nghệ thuật thuộc dự án Tu bổ, tôn tạo khu di tích lịch sử Chủ tịch Hồ Chí Minh tại tỉnh Savannakhet, Lào | Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 1359/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1358/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1348/QĐ-UBND về việc công bố danh mục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1342/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 1549 đường Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, Quận 7 | Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định số 1236/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1249/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1309/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp |

Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Trung tâm và Công viên bờ sông tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2

Ngày 29/10/2012, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 5529/QĐ-UBND về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Trung tâm và Công viên bờ sông tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2, cụ thể như sau:


* Vị trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:


- Vị trí: khu đất quy hoạch Quảng trường Trung tâm và Công viên bờ sông nằm tại vị trí lõi trung tâm (phía bờ Đông Sông Sài Gòn) Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh;


- Ranh giới khu vực quy hoạch:


+ Phía Bắc: giáp các Lô phố số 1-21; 1-19; 1-15; 1-11; 1-07; 1-03 (tên lô đất theo Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm được duyệt năm 2012);


+ Phía Nam: giáp các Lô phố số 2-11; 2-9; 2-7; 2-5; 2-3; 2-1 (tên lô đất theo Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm được duyệ năm 2012);


+ Phía Đông: giáp Hồ trung tâm;


+ Phía Tây: giáp sông Sài Gòn, đoạn từ cầu Thủ Thiêm 2 (vị trí cầu qua khu Ba Son) đến cầu vượt sông Sài Gòn (vị trí cầu qua quận 4).


- Tổng diện tích khu vực quy hoạch khoảng 29,1179 ha, trong đó:


+ Diện tích Quảng trường Trung tâm: khoảng 20,0717 ha


+ Diện tích Công viên bờ sông : khoảng 9,0462 ha.


* Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:


- Là Quảng trường Trung tâm của thành phố và của Khu đô thị mới Thủ Thiêm, nơi diễn ra các hoạt động giao lưu văn hóa, tổ chức các Lễ hội văn hóa, chính trị; đồng thời cũng là một không gian công cộng hấp dẫn và năng động, tổ chức các hoạt động thường nhật phục vụ người dân thành phố và du khách, bổ sung cho các khu vực chức năng không thể đáp ứng được trong đô thị hiện hữu;


- Quảng trường Trung tâm và Công viên bờ sông là nơi tập trung cao nhất các công trình kiến trúc tiêu biểu, cảnh quan cây xanh mang tính biểu trưng và là điển nhấn của Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm.


* Quy mô người sử dụng, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:


1. Dự báo quy mô người sử dụng tối đa trên toàn khu vực Quảng trường Trung tâm và Công viên bờ sông: là 430.000 người, theo từng loại hình hoạt động như sau (Tiêu chuẩn tính toán diện tích chiếm chỗ là 0,25m2/người):


a) Nghi lễ chính trị: tối đa khoảng 230.000 người.


Được tổ chức chủ yếu trên quảng trường. Quy mô tập trung người từ 100.000 người đến 230.000 người.


b) Lễ hội văn hóa: tối đa khoảng 227.000 người


Được tổ chức đồng thời trên Quảng trường và Công viên bờ sông. Quy mô tập trung người của mỗi khu như sau :


- Khu A: 45.000 người


- Khu B: 55.000 người


- Khu C: 65.000 người


- Khu D: 38.000 người


- Khu E: 14.000 người


- Khu F: 10.000 người


- Tổng toàn khu (bao gồm các khu A, B, C, D, E, F): 227.000 người.


2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:


a) Quảng trường Trung tâm có diện tích khoảng 200.717 m2, bao gồm các loại đất:


+ Nền đa năng chiếm khoảng 55% diện tích quảng trường.


+ Đất mặt nước chiếm khoảng 8% diện tích quảng trường.


+ Đất cây xanh chiếm khoảng 15% diện tích quảng trường.


+ Đất giao thông chiếm khoảng 22% diện tích quảng trường (giữ nguyên theo đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt tại Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố).


- Mật độ xây dựng : tối đa 5%.


- Nghiên cứu bố cục không gian cây xanh, mặt nước trong các khu A, B, C phải đảm bảo diện tích bề mặt, đáp ứng cho hoạt động diễu hành và tập trung đông người cho các hoạt động chính trị, Lễ hội văn hóa.


- Nghiên cứu bố trí tại tầng hầm phải đảm bảo diện tích đậu xe công cộng với quy mô tối thiểu là 2.500 chỗ đậu ô tô và các công trình dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật phụ trợ. Lưu ý các kết cấu thông gió, làm lạnh nổi trên mặt đất bố trí tại vị trí kín đáo, phù hợp.


b) Công viên bờ sông có diện tích khoảng 90.462 m2, bao gồm các loại đất sau:


+ Nền đa năng chiếm khoảng 25% diện tích công viên.


+ Đất cây xanh chiếm khoảng 70% diện tích công viên.


+ Đất xây dựng công trình chiếm khoảng 5% diện tích công viên.


- Mật độ xây dựng: tối đa 5%.


- Tầng hầm phải đảm bảo diện tích cho bãi đậu xe công cộng với quy mô tối thiểu là 187 chỗ đậu ô tô.


c) Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:


+ Quy hoạch cấp nước:


- Cấp nước công cộng dịch vụ: tối thiểu 2 lít/m2 sàn ngày đêm.


- Nước tưới vườn hoa, công viên: tối thiểu 3 lít/m2 ngày đêm.


- Nước rửa đường tối thiểu 0,5 lít /m2 ngày đêm.


- Nước chữa cháy: 10 lít/s/ đám cháy, số đám cháy đồng thời là 1 đám cháy.


- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố, từ tuyến ống 500 trên đường Vòng Cung.


- Cấp nước chữa cháy: Tận dụng các hồ, mặt nước trên Quảng trường để dự trữ nước chữa cháy và bố trí chữa cháy theo tiêu chuẩn Việt Nam 01:2008 QCXDVN và TCVN 2622-2005.


+ Thoát nước thải:


- Thoát nước công cộng dịch vụ: tối thiểu 2 lít/m2 sàn ngày đêm.


- Đảm bảo thu gom hết các loại nước thải (nước thải thương mại, dịch vụ vệ sinh công cộng). Áp dụng các biện pháp xử lý nước thải phù hợp, đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy hoạch Khu đô thị mới Thủ Thiêm.


+ Thoát nước mưa:


- Tổ chức thoát nước mưa bằng hệ thống mương thu và cống thoát nước.


- Áp dụng các biện pháp tăng cường khả năng tự thấm nước mưa cho các hệ thống mương thu, các công nghệ tiên tiến để tái sử dụng nước mưa phục vụ cấp nước cho các mặt hồ, tưới cây xanh, vườn hoa, v.v...


+ Cấp điện, chiếu sáng:


- Cấp điện công cộng dịch vụ: 30W/m2 sàn.


- Độ rọi cho các loại đường xe đạp, đi bộ, sân đa năng: 5 (Lx).


- Công viên: độ rọi công viên vườn hoa : 3-5(Lx).


- Chiếu sáng trang trí: Đơn vị tư vấn sẽ nghiên cứu ở giai đoạn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.


+ Bãi đậu xe:


- Quảng trường: tối thiểu 2.500 xe ô tô; chỉ tiêu 25m2/chỗ đậu xe;


- Công viên: tối thiểu 187 xe ô tô; chỉ tiêu 25m2/chỗ đậu xe.

 

NCĐ

EMC Đã kết nối EMC