Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 798/QĐ-UBND về việc phê duyệt 22 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm thẩm quyền của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 794/QĐ-UBND về Ban hành Quy chế tài chính Công ty TNHH một thành viên Thoát nước Đô thị Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 793/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 790/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nhà ở, Kinh doanh bất động sản, Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 30/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 31/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 32/2025/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |

Đơn giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án nâng cấp nhựa đường đê Gốc Tre, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ

Ngày 16/07/2011, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Công văn số 3579/UBND-ĐTMT về đơn giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án nâng cấp nhựa đường đê Gốc Tre, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, cụ thể như sau:


Đơn giá đất nông nghiệp (thuần) để tính bồi thường, hỗ trợ:


- Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 206.000 đồng/m2


- Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm không mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 174.000 đồng/m2


- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 187.000 đồng/m2


- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm không mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 192.000 đồng/m2


- Đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản không mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 155.000 đồng/m2


- Đất làm muối mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 177.000 đồng/m2


- Đất làm muối không mặt tiền đường Lý Nhơn, xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ là 142.000 đồng/m2


Đơn giá đất ở trung bình khu vực để tính hỗ trợ đất nông nghiệp xen kẽ khu dân cư là 228.750 đồng/m2


Mức hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:


- Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm: mức hỗ trợ đối với vị trí 1 và vị trí 2 là 114.370 đồng/ m2; vị trí 3 bằng 1,69 lần giá đất nông nghiệp theo giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.


- Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản: mức hỗ trợ đối với vị trí 1 và vị trí 2 là 114.370 đồng/ m2; vị trí 3 bằng 1,98 lần giá đất nông nghiệp theo giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.


- Đất làm muối: mức hỗ trợ đối với vị trí 1 bằng 1,54 lần; vị trí 2 là 1,93 lần; vị trí 3 bằng 1,23,57 lần giá đất nông nghiệp theo giá đất do Ủy ban nhân dân thành phố quy định và công bố.

 

NTL